123456789101112131415
Hán Việt

PHU

Bộ thủ

HỔ【虍】

Số nét

15

Kunyomi

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

da Da ngoài. Sự tai hại đến thân gọi là thiết phu chi thống [] đau như cắt da. Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố [] sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ [] : Tẩm nhuận chi trấm, phu thụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ [, , , ] (Nhan Uyên []) Những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ [] ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển [] hay phu phiếm [], v.v. Lớn. Như phu công [] công lớn. Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn []. Thịt lợn. Thịt thái.

Người dùng đóng góp