CÔNG
BÁT【八】
4
おおやけ
コウ、ク
công cộng, công thức, công tước Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình [公平] không nghiêng về bên nào, công chính [公正] thẳng thắn không thiên lệch, v.v. Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử [公舉] do đám đông đưa lên, dân chúng cử lên, công nhận [公認] mọi người đều cho là đúng, v.v. Cùng chung. Như công chư đồng hiếu [公著同好] để đời cùng thích chung. Của chung. Như công sở [公所] sở công, công sản [公產] của chung, v.v. Việc quan. Như công khoản [公款] khoản công, công sự [公事] việc công. Quan công. Ngày xưa đặt quan Thái Sư [太師], Thái Phó [太傅], Thái Bảo [太保] là tam công [三公]. Tước công, tước to nhất trong năm tước công hầu bá tử nam [公侯伯子男]. Bố chồng. Ông, tiếng người này gọi người kia. Con đực. Trong loài muông nuôi, con đực gọi là công [公], con cái gọi là mẫu [母].