Hán Việt
LÂM
Bộ thủ
THÂN【臣】
Số nét
18
Kunyomi
のぞ.む
Onyomi
リン
Bộ phận cấu thành
ノ品臣口
Nghĩa ghi nhớ
lâm thời Ở trên soi xuống. Như giám lâm [監臨] soi xét, đăng lâm [登臨] ngắm nghía. Đỗ Phủ [杜甫] : Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm [花近高樓傷客心,萬方多難此登臨] (Đăng lâu [登樓]) Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa. Tới, lời nói kính người đoái đến mình. Như quang lâm [光臨] ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ. Kịp. Như lâm hành [臨行] kịp lúc đi. Mạnh Giao [孟郊] : Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy [臨行密密縫,意恐遲遲歸] (Du tử ngâm [遊子吟]) Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kỹ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về. Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.