TỐ
MỊCH【糸】
10
す
ソ、ス
yếu tố, nguyên tố Tơ trắng. Trắng nõn. Như tố thủ [素手] tay trắng nõn. Người có phẩm hạnh cao khiết cũng gọi là tố. Như tố tâm [素心] lòng trong sạch. Nói rộng ra phàm cái gì nhan sắc mộc mạc cũng gọi là tố cả. Như phác tố [朴素] mộc mạc, để tang mặc áo vải trắng to gọi là xuyên tố [穿素]. Đồ gì không có chạm vẽ cũng gọi là tố. Như tố đoạn [素緞] đoạn trơn. Không. Không làm gì mà hưởng lộc gọi là tố sôn [素餐]. Tấn Đỗ Dư gọi đức Khổng Tử [孔子] là Tố vương [素王] nghĩa là không có chức tước gì mà thế lực như vua vậy. Không có tước vị gì mà giàu gọi là tố phong [素封] cũng là do nghĩa ấy. Chất. Nhà hóa học gọi nguyên chất là nguyên tố [元素]. Bản tính người gọi là tình tố [情素]. Chỗ quen cũ. Như dữ mỗ hữu tố [與某有素] cùng mỗ là chỗ biết nhau đã lâu, tố giao [素交] người bạn vẫn chơi với nhau từ trước, bình tố [平素] vốn xưa, v.v. Vốn thường. Như Trung Dong [中庸] nói tố phú quý [素富貴] vốn giàu sang, tố bần tiện [素貧賤] vốn nghèo hèn, đều là nói không đổi cái địa vị ngày thường vậy. Tục gọi rau dưa là tố. Cho nên ăn chay gọi là nhự tố [茹素].