Hán Việt
KHỔ
Bộ thủ
THẢO【艸】
Số nét
8
Kunyomi
くる.しむ、くる.しめる、くる.しい、にが.い、にが.る
Onyomi
ク
Bộ phận cấu thành
十口⺾
Nghĩa ghi nhớ
khổ cực, cùng khổ Đắng. Như khổ qua [苦瓜] mướp đắng. Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ. Như khổ cảnh [苦境] cảnh khổ, khổ huống [苦况] nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ [不知甘苦] không biết ngọt đắng. Nguyễn Du [阮攸]: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ [早寒已覺無衣苦] (Thu dạ [秋夜]) Lạnh sơ đã khổ phần không áo. Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ. Như khổ hàn [苦寒] rét khổ, khổ nhiệt [苦熱] nóng khổ. Chịu khó. Như khắc khổ [刻苦], khổ tâm cô nghệ [苦心孤詣] khổ lòng một mình tới. Rất, mãi. Như khổ khẩu [苦口] nói mãi, khổ cầu [苦求] cầu mãi. Lo, mắc. Một âm là cổ. Xấu xí.