TẢI,TÁI
THẬP【十】
13
の.る、の.せる
サイ
đăng tải Chở. Nói về người thì gọi là thừa [乘], nói về xe thì gọi là tái [載]. Như tái dĩ hậu xa [載以後車] lấy xe sau chở về. Phàm dùng thuyền hay xe để chở đồ đều gọi là tái cả. Như mãn tái nhi quy [滿載而歸] xếp đầy thuyền chở về. Nâng. Sức nâng nổi đồ gọi là tái. Như thiên phú địa tái [天覆地載] trời che đất chở (nâng); người nào có vẻ trọng hậu gọi là tái đức chi khí [載德之器]. Đầy rẫy. Như oán thanh tái đạo [怨聲載道] tiếng oán than đầy đường. Trước. Như Mạnh Tử [孟子] nói Thang thủy chinh, tự cát tái [湯始征自葛載] vua Thang bắt đầu chinh phạt từ nước Cát trước. Thành, nên. Như nãi canh tái ca [乃賡載歌] bèn nối thành bài hát. Ghi chép, chép cả các việc các vật vào cả một cuốn như xe chở đủ các đồ. Như kí tái [記載] ghi chép. Thời, dùng làm tiếng trợ ngữ. Như tái tập can qua [載戢干戈] thời thu mộc mác. Một âm là tại. Các đồ xe thuyền chở tới. Tục thông dụng chữ tải [儎]. Lại một âm là tải. Năm. Nhà Hạ [夏] gọi là tuế [歲]. Nhà Thương [商] gọi là tự [祀]. Nhà Chu [周] gọi là niên [年]. Nhà Đường [唐], nhà Ngô [吳] gọi là tải [載]. Dị dạng của chữ [载].