CÁCH
MỘC【木】
10
カク、コウ、キャク、ゴウ
tư cách, cách thức, sở hữu cách Chính. Như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi [惟大人爲能格君心之非] chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua. Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách. Xét cho cùng. Như trí tri tại cách vật [致知在格物] xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lý hóa gọi là cách trí [格致]. Xô xát. Như cách đấu [格鬪] đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách [不格]. Khuôn phép. Như cập cách [及格] hợp cách. Phân lượng (so sánh). Như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách [資格]. Từng. Như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách [一格]. Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách. Một âm là các. Bỏ xó. Như sự các bất hành [事格不行] sự bỏ đó không làm nữa. Vướng mắc.