12345678910
Hán Việt

TRÍ

Bộ thủ

CHÍ【至】

Số nét

10

Kunyomi

いた.す

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

trí mạng Suy cùng. Như cách trí [] suy cùng lẽ vật. Nghiên cứu cho biết hết thảy các vật có hình, vô hình trong khoảng trời đất, nó sinh, nó diệt, nó hợp, nó ly thế nào gọi là cách trí. Hết, hết bổn phận mình với người, với vật gọi là trí. Như trí lực [] hết sức, trí thân [] đem cả thân cho người, v.v. Đỗ Phủ [] : Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo [, ] Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự. Dùng kế lừa cho người đến chỗ chết gọi là trí chi tử địa [] lừa vào chỗ chết. Dùng phép luật cố buộc người vào tội gọi là văn chí []. Trao, đưa. Như trí thư [] đưa thư. Trả lại cũng gọi là trí. Như trí chánh [] trao trả chánh quyền về hưu. Lấy ý mình đạt cho người biết cũng gọi là trí. Như trí ý [] gửi ý. Vì gián tiếp mới đạt tới gọi là truyền trí [] hay chuyển trí [], v.v. Đặt để. Như trí quân Nghiêu Thuấn [] làm cho vua tới bực giỏi như vua Nghiêu vua Thuấn, trí thân thanh vân [] làm cho mình tới bậc cao xa. Cứ theo một cái mục đích mình đã định mà làm cho được đều gọi là trí. Phàm làm cái gì, hoặc vì trực tiếp hoặc vì gián tiếp, mà chịu được cái ảnh hưởng của nó đều gọi là trí. Như dĩ thương trí phú [] lấy nghề buôn mà đến giàu, trực ngôn trí họa [] vì nói thẳng mà mắc họa. Không khó nhọc gì mà được hưởng quyền lợi gọi là tọa trí []. Trong chốc lát mà liệu biện được đủ ngay gọi là lập trí []. Vời lại, vời cho đến với mình gọi là trí. Như la trí [] vẹt tới, săn tới, chiêu trí [] vời tới. Chiêu trí nhân tài [] nghĩa là vời người hiền tài đến. Vật ngoài nó thừa cơ mà xâm vào cũng gọi là trí. Như nhân phong hàn trí bệnh [] nhân gió rét thừa hư nó vào mà đến ốm bệnh. Vì thế nên bị ngoại vật nó bức bách không thể không theo thế được cũng gọi là trí. Như tình trí [] chỗ tình nó đến, hứng trí [] chỗ hứng đến, v.v. Thái độ. Như nhã nhân thâm trí [] người có thái độ nhã lạ. Tả cái tình trạng vật gọi là cảnh trí [], mộc mạc gọi là chuyết trí [], khác với mọi người gọi là biệt trí [], v.v. đều là noi cái nghĩa ấy cả. Đường lối. Như ngôn văn nhất trí [] lời nói lời văn cùng một lối, nói đại khái gọi là đại trí [] cũng do một nghĩa ấy cả. Cùng nghĩa với chữ chí []. Cùng nghĩa với chữ trí []. Giản thể của chữ [].

Người dùng đóng góp