Hán Việt
GIA
Bộ thủ
NHĨ【耳】
Số nét
9
Kunyomi
や、か
Onyomi
ヤ、ジャ
Bộ phận cấu thành
⻏耳
Nghĩa ghi nhớ
vậy, sao, dấu hỏi, cha, bố đẻ Da [耶] vậy vay, vậy rư ! Dùng làm trợ từ, nói sự còn ngờ. Phạm Trọng Yêm [范仲淹] : Thị tiến diệc ưu, thối diệc ưu, nhiên tắc hà thời nhi lạc da ? [是進亦憂, 退亦憂, 然則何時而樂耶] (Nhạc Dương Lâu kí [岳陽樓記]) Như vậy, tiến cũng lo, thoái cũng lo, mà lúc nào mới được vui ? Gia [耶] cha, cùng nghĩa với chữ gia [爺]. Đỗ Phủ [杜甫] : Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều [耶孃妻子走相送, 塵埃不見咸陽橋] (Binh xa hành [兵車行]) Cha mẹ vợ con chạy đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương. Gia-tô giáo [耶穌教] có khi gọi tắt là Gia giáo [耶教] là gọi đạo Thiên Chúa, giáo chủ là ngài Jesus Christ, người nước Do Thái [猶太].