TRIẾT
THỦ【手】
7
お.れる、お.る、おり
セツ
bẻ gãy, chiết suất Gẫy, bẻ gẫy. Đỗ Mục [杜牧] : Chiết kích trầm sa thiết vị tiêu [折戟沉沙鐵未消] (Xích Bích hoài cổ [赤壁懷古]) Ngọn kích gẫy chìm trong bãi cát (đã lâu ngày) mà sắt vẫn chưa tiêu. Phán đoán. Như chiết ngục [折獄] phán đoán hình ngục, chiết trung [折衷] chất chính sự ngờ, v.v. Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết [轉折], chu chiết [周折] đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết [磬折]. Nhún. Như chiết tiết hạ sĩ [折節下士] nhún mình tiếp kẻ sĩ. Tỏa chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi [百折不回] trăm lần tỏa chiết (bị vấp ngã, thất bại) không trùng (không nản chí). Bẻ bắt. Như diện chiết đình tránh [面折廷諍] bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình. Hủy đi. Như chiết khoán [折券] hủy văn tự nợ đi. Chết non. Như yểu chiết [夭折], đoản chiết [短折] đều nghĩa là chết non cả. Số đã chia. Như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết [七折], phần thứ tám gọi là bát chiết [八折], 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết [七五折], v.v. Thiếu thốn. Như chiết bản [折本] lỗ vốn. Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc [折色] lấy cái này đền thay cái kia. Đắp đất làm chỗ tế. Đồ tống táng. Một âm là đề. Đề đề [折折] dẽ dàng, an nhàn.