1234567
Hán Việt

TRIẾT

Bộ thủ

THỦ【手】

Số nét

7

Kunyomi

お.れる、お.る、おり

Onyomi

セツ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

bẻ gãy, chiết suất Gẫy, bẻ gẫy. Đỗ Mục [] : Chiết kích trầm sa thiết vị tiêu [] (Xích Bích hoài cổ []) Ngọn kích gẫy chìm trong bãi cát (đã lâu ngày) mà sắt vẫn chưa tiêu. Phán đoán. Như chiết ngục [] phán đoán hình ngục, chiết trung [] chất chính sự ngờ, v.v. Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết. Như chuyển chiết [], chu chiết [] đều là ý nghĩa gàng quải mắc míu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết []. Nhún. Như chiết tiết hạ sĩ [] nhún mình tiếp kẻ sĩ. Tỏa chiết, vấp ngã. Như bách chiết bất hồi [] trăm lần tỏa chiết (bị vấp ngã, thất bại) không trùng (không nản chí). Bẻ bắt. Như diện chiết đình tránh [] bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình. Hủy đi. Như chiết khoán [] hủy văn tự nợ đi. Chết non. Như yểu chiết [], đoản chiết [] đều nghĩa là chết non cả. Số đã chia. Như số gì chia mười phần thứ bảy gọi là thất chiết [], phần thứ tám gọi là bát chiết [], 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết [], v.v. Thiếu thốn. Như chiết bản [] lỗ vốn. Sóng ngang, đền thay. Như chiết sắc [] lấy cái này đền thay cái kia. Đắp đất làm chỗ tế. Đồ tống táng. Một âm là đề. Đề đề [] dẽ dàng, an nhàn.

Người dùng đóng góp