1234567891011121314151617181920
Hán Việt

TỊCH

Bộ thủ

TRÚC【竹】

Số nét

20

Kunyomi

Onyomi

セキ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

quốc tịch, hộ tịch Sách vở, sổ sách, sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch. Như thư tịch [] sách vở tài liệu. Nguyễn Du [] : Bạc mệnh hữu duyên lưu giản tịch [] (Điệp tử thư trung []) Mệnh bạc (nhưng) có duyên được lưu lại trong sách vở. Quê ở. Đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch [], vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch [], sổ chép số dân gọi là hộ tịch []. Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền []. Tịch tịch [] tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời []. Tịch kí [] nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả. Bừa bãi. Như lang tịch []. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du [] : Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ [] (Dương Phi cố lý []) Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu ?

Người dùng đóng góp